Cơ hội học bổng 50% tại Đại học Tasmania, Úc

Giới thiệu chung

Thành lập năm 1980, Đại học Tasmania (UTAS) là trường đại học lâu đời thứ tư của Úc và cũng là trường đại học duy nhất tại tiểu bang Tasmania, Úc, với các khu học xá tọa lạc tại thành phố Hobart, Launceston và Burnie. Trường luôn được xếp hạng trong 10 trường Đại học hàng đầu tại Úc về nghiên cứu và liên kết với 20 viện nghiên cứu chuyên ngành, các trung tâm hợp tác nghiên cứu và giảng dạy tại các trung tâm nghiên cứu cơ sở.

Thế mạnh và thành tựu

UTAS được xếp hạng trong 2% các trường Đại học hàng đầu trên toàn thế giới và đã nhận được nhiều giải thưởng xuất sắc. Dựa theo các bảng xếp hạng của các trường Đại học trên toàn thế giới, UTAS tự hào với vị trí 317 bởi “The World University Rankings 2016”, vị trí 287 bởi “QS World University 2019”, và vị trí 284 bởi “Academic Ranking of World Universities (ARWU) 2018”.

UTAS đã thu hút 38.000 sinh viên, trong đó có đến 6.500 du học sinh từ hơn 100 quốc gia. Các sinh viên của UTAS đạt kết quả tuyển dụng rất tốt trong vòng 4 tháng sau khi tốt nghiệp với tỷ lệ việc làm 75% cho Cử nhân và đến 90% cho Thạc sĩ.

Cơ sở vật chất

Đại học Tasmania có 3 cơ sở đào tạo được trang bị hiện đại tại bang Tasmania – cách Melbourne chỉ 1 giờ bay và cách Sydney 2 giờ bay.

– Hobart Campus: rộng 100 héc-ta nằm ở ngoại ô vịnh Sandy.

– Launceston Campus: Học viện Launceston rộng 50 héc-ta đặt tại Newnham nhìn ra sông Tamar. Đây là nơi có các khóa học về thủy sản và khoa học biển nổi tiếng. Launceston cũng là trụ sở của Học viện Hàng hải Úc.

– Cradle Coast Campus: đặt tại thành phố Burnie.

Ngoài 3 cơ sở trên, UTAS còn có 2 cơ sở nữa tại Sydney nơi đào tạo các khóa Cử nhân về điều dưỡng phối hợp với một số trung tâm chăm sóc sức khỏe.

Chương trình đào tạo

UTAS cung cấp hơn 100 Chương trình Cử nhân, và hơn 150 Chương trình Thạc sĩ từ Chứng chỉ Tốt nghiệp đến Thạc sĩ và các Chương trình Nghiên cứu. Trường nổi tiếng thế giới về đào tạo ngành Hàng hải, Kiến trúc, Kỹ thuật, Nông nghiệp, Dược, Kinh tế, Thương mại, Luật, CNTT.

Kinh doanh và Kinh tế

Khoa học xã hội và Nhân văn

Giáo dục

Y

Luật

Khoa học, Kỹ thuật và Công nghệ

Cao đẳng Hàng hải Úc (Australian Maritime College – AMC)

Viện Nghiên cứu Hàng hải và Nam cực

Viện Nghiên cứu Y khoa Menzies

Học bổng lên đến 50% học phí

Học bổng Quốc tế của trường Tasmania (Tasmanian International Scholarship – TIS)

+ Giá trị học bổng: lên đến 25% học phí toàn khóa.

+ Đối tượng: dành cho du học sinh Việt Nam nộp hồ sơ xin nhập học bậc Đại học và Thạc sĩ tín chỉ (trừ ngành Y).

+ Yêu cầu: Trường sẽ tự động xem xét học bổng dựa trên thành tích học tập.

Chương trình Đại học: GPA của năm gần nhất từ 8.0

Chương trình Thạc sĩ: GPA từ 7.5

Sinh viên phải duy trì điểm trung bình ở mỗi học kỳ để duy trì học bổng cho kỳ tiếp theo.

Ngoài ra Đại học Tasmania đang có thêm một số học bổng hấp dẫn cho kỳ nhập học Tháng 7/2019.

Học bổng Khoa Engineering: Khóa Master of Information Technology System (MITS)

+ Học sinh đạt học bổng 25% TIS nếu học ở Launceston Campus, sẽ được giảm 50% phòng ở cho 1 người (single room) cho suốt thời gian khóa học.

+ Học sinh không được học bổng TIS sẽ được giảm 10% học phí và 50% phòng ở single nếu như học ở Launceston Campus trong suốt thời gian khóa học.

+ Yêu cầu:

GPA năm cuối ĐH từ 7.5

Tiếng Anh IELTS 6.0 không kỹ năng nào dưới 6.0

Nếu bạn chưa đủ IELTS thì vẫn có thể thi lại hoặc học thêm khóa Tiếng Anh

Học bổng Khoa Business: Tasmanian School of Business and Economic (TSBE)

50% học bổng cho các khóa Đại học – Bachelor of Businesss

+ Áp dụng cho các chuyên ngành như: Kinh tế, Marketing, Quản lý, Quản lý Nhân sự, Kinh tế học Quản trị, Du lịch.

+ Yêu cầu:

GPA lớp 12: 9.0

Tiếng Anh IELTS: 6.0 không kỹ năng nào dưới 5.5

50% học bổng cho các khóa Thạc sĩ của khoa Kinh doanh và Kinh tế, trừ Thạc sĩ Kế toán

+ Áp dụng cho các khóa Thạc sĩ chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh, Khởi nghiệp, Tài chính, Marketing, Khoa học Chăm sóc Sức khỏe, Khoa học Y tế.

+ Yêu cầu:

GPA năm cuối Đại học: điểm A hoặc 8.0

IELTS 6.0 (không kỹ năng nào dưới 6.0)

IELTS cho khóa MBA: 6.5 (không kỹ năng nào dưới 6.0)